Bảng giá xe Everest 2019 tháng 5/2019 mới cập nhật có khởi điểm từ 999 triệu đồng đối với bản Ambiente 2.0L MT 4×2.
Với dáng vẻ thanh lịch, đơn giản và trang bị tiện nghi đầy đủ, Ford Everest là một mẫu xe được khách hàng Việt yêu thích trong phân khúc. Hiện tại, Ford Everest đang là đối thủ đáng gờm của Toyota Fortuner trong phân khúc SUV 7 chỗ. Hiện tại, phiên bản Ford Everest bản nâng cấp mới đã được hãng xe Mỹ nhập về nước và phân phối 5 phiên bản với một vài thay đổi về thiết kế và nâng cấp lớn về hệ truyền động.
1. Giá xe Ford Everest 2019 niêm yết tháng 5/2019
Ford Việt Nam công bố giá tất cả các phiên bản Everest trên trang web chính thức. Fordvinh.vn xin gửi đến bạn đọc những thay đổi trong bảng giá xe Ford Everest 2019 trong tháng 5:
BẢNG GIÁ FORD EVEREST THÁNG 5 NĂM 2019 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Everest Titanium 2.0L AT 4WD | 1.399 |
Everest Trend 2.0L AT 4×2 | 1.112 |
Everest Titanium 2.0L AT 4×2 | 1.177 |
Everest Ambiente 2.0L AT 4×2 | 1.025 |
Everest Ambiente 2.0L MT 4×2 | 999 |
Sau khi Ford Việt Nam chính thức giới thiệu Ford Everest nâng cấp mới ra thị trường, các đại lý đã chính thức mở bán và nhận đơn đặt hàng từ những người có nhu cầu mua xe.
2. Giá lăn bánh Ford Everest tại Việt Nam
Ngoài số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để mua xe Ford Everest thì sẽ còn một số khoản thuế, phí khác nhau (tùy vào tỉnh, thành) mà khách hàng sẽ phải bỏ ra để xe có thể lăn bánh. Trong đó, riêng Hà Nội là có phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển cao nhất (20 triệu đồng), phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 11 triệu đồng, trong khi đó các tỉnh thành khác chỉ 1 triệu đồng phí lấy biển. Ngoài ra, còn rất nhiều chi phí khác cụ thể như sau:
Giá lăn bánh phiên bản Ford Everest Titanium Bi-Turbo 4×4
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.399.000.000 | 1.399.000.000 | 1.399.000.000 |
Phí trước bạ | 167.880.000 | 139.900.000 | 139.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 20.985.000 | 20.985.000 | 20.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.610.538.400 | 1.573.558.400 | 1.563.558.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Ford Everest Trend Turbo 4×2
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.112.000.000 | 1.112.000.000 | 1.112.000.000 |
Phí trước bạ | 133.440.000 | 111.200.000 | 111.200.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.680.000 | 16.680.000 | 16.680.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.284.793.400 | 1.253.553.400 | 1.243.553.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Ford Everest Titanium Turbo 4×2
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.177.000.000 | 1.177.000.000 | 1.177.000.000 |
Phí trước bạ | 141.240.000 | 117.700.000 | 117.700.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 17.655.000 | 17.655.000 | 17.655.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.358.568.400 | 1.326.028.400 | 1.316.028.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×2
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.025.000.000 | 1.025.000.000 | 1.025.000.000 |
Phí trước bạ | 123.000.000 | 102.500.000 | 102.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.375.000 | 15.375.000 | 15.375.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.186.048.400 | 1.156.548.400 | 1.146.548.400 |
Giá lăn bánh phiên bản Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 999.000.000 | 999.000.000 | 999.000.000 |
Phí trước bạ | 119.880.000 | 99.900.000 | 99.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.985.000 | 14.985.000 | 14.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.156.538.400 | 1.127.558.400 | 1.117.558.400 |
4. Loạt nâng cấp mới trên Ford Everest
Những nâng cấp trên Ford Everest để trở thành 1 trong những mẫu xe SUV 7 chỗ đáng chọn nhất phân khúc.
Một số thay đổi về thiết kế của Ford Everest mới chúng ta có thể dễ dàng nhận ra là lưới tản nhiệt với 3 thanh ngang đã được tinh chỉnh với lớp lưới tổ ong bên dưới. Ngoài ra, cản va trước/sau đều được tái thiết kế hầm hố và mang phong cách thể thao hơn. Xe có 8 tùy chọn màu ngoại thất gồm đỏ, trắng, đen, đỏ đun, xám kim loại, ghi vàng, xanh thiên thanh và màu bạc.
Về tổng thể, thiết kế nội thất của Ford Everest bản nâng cấp không có nhiều thay đổi khi vẫn được trang bị 3 hàng ghế bọc da, ghế lái và ghế phụ đều có khả năng chỉnh điện 8 hướng, 10 loa âm thanh, màn hình giải trí 8 inch tích hợp SYNC 3, cửa sổ trời panorama toàn cảnh, đề nổ bằng nút bấm, mở cửa cốp sau rảnh tay.
Ford Everest vẫn là mẫu xe sở hữu đầy đủ trang bị an toàn top đầu phân khúc với hệ thống kiểm soát địa hình, 7 túi an toàn, camera lùi và cảm biến, cảnh báo làn đường, hỗ trợ đỗ xe tự động hay cảnh báo áp suất lốp… Bên cạnh đó, các phiên bản cao cấp nhất cùng được trang bị nhiều tính năng an toàn tiên tiến như kiếm soát tốc độ tự động thông minh, phanh khẩn cấp khi di chuyển trong khu dân cư đông đúc hay cảnh báo va chạm trước…
Hệ truyền động mới là điểm thay đổi nổi bật nhất trên mẫu SUV 7 chỗ Ford Everest. Đây cũng là hệ truyền động lần đầu xuất hiện trong phân khúc này tại Việt Nam. Phiên bản Ford Everest cấp thấp sử dụng máy dầu 2,0 lít turbo đơn kết hợp cùng hộp số tự động 10 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp cho công suất tối đa 180 mã lực và mô men xoắn cực đại 420 Nm. Khối động cơ này giúp khách hàng tiết kiệm nhiên liệu hơn 12%. Trong khi đó, phiên bản Titanium cao cấp được trang bị động cơ dầu tăng áp kép Bi-turbo 2,0 lít kết hợp cùng hộp số tự động 10 cấp và dẫn động 4 bánh toàn thời gian cho công suất và mô men xoắn mạnh mẽ hơn phiên bản cũ, lần lượt là 213 mã lực và 500 Nm.
Xem thêm: Đánh giá sơ bộ về Ford Ecosport 2019
Xem thêm: Đánh giá sơ bộ về Ford Ecosport 2019
Nguồn: oto.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét